-Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu Việt Nam ước 5 tháng đầu năm 2014 đạt 1,3 triệu tấn với trị giá 2,41 tỷ USD, tăng 4,3% về lượng và tăng7,14% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013.
-Các thị trường chính cung cấp chất dẻo nguyên liệu cho Việt Nam là: Hàn Quốc, Đài Loan, Singapore, Arập Xêut. Thái Lan, Malaysia. Trong đó, nhập khẩu từ thị trường Arập Xêut, Thái Lan, Trung Quốc tăng, từ thị trường Hàn Quốc và Đài Loan giảm.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Arập Xêut tăng trong 4 tháng đầu năm 2014, đạt 236,7 nghìn tấn với trị giá 369,61 triệu USD, tăng 11,71% về lượng và tăng 20,77% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, chiếm tỷ trọng 22,94% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE và PP là 2 chủng loại chất dẻo nguyên liệu được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Hàn Quốc đứng thứ 2, đạt 198,9 nghìn tấn với trị giá 376,2 triệu USD, giảm 0,24% về lượng nhưng tăng 1,59% về trị giá so với 4 tháng đầu năm 2013 và chiếm tỷ trọng 19,29% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PP, PE, ABS, PET là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Đài Loan cũng giảm trong 4 tháng đầu năm 2014, giảm 3,45% về lượng nhưng tăng 14,35% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, đạt 144,9 nghìn tấn với trị giá 281,53 triệu USD và chiếm tỷ trọng 14,04% tổng lượng nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu của Việt Nam. Chủng loại nhựa được nhâp nhiều từ thị trường Đài Loan là PET, PP, PS, PE, ABS Polyester.
Cơ cấu thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu 4T/2014
% theo khối lượng
% theo trị giá
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Thái Lan tăng nhẹ 5,47% về lượng và tăng 3,12% về trị giá so với 4 tháng đầu năm 2013, đạt 97,43 nghìn tấn với trị giá 161,86 triệu USD và chiếm tỷ trọng 9,44% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. PE, PP, PET, PVC và PS là những chủng loại được nhập nhiều từ thị trường này.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Trung Quốc tăng khá mạnh trong 4 tháng đầu năm 2014, tăng 15,51% về lượng và tăng 22,13% về trị giá so với cùng kỳ năm 2013, đạt 69,5 nghìn tấn với trị giá 149,6 triệu USD và chiếm tỷ trọng 6,74% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Những chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP, Melamine và PET.
Nhập khẩu chất dẻo nguyên liệu từ thị trường Malaysia tăng nhẹ, đạt 49,6 nghìn tấn với trị giá 91,6 triệu USD, tăng 4,35% về lượng và tăng 7,15% về trị giá so với 4 tháng đầu năm 2013 và chiếm tỷ trọng 4,8% tổng lượng chất dẻo nguyên liệu nhập khẩu của Việt Nam. Các chủng loại nhựa được nhập nhiều từ thị trường này như: PE, PP, PET và PS.
Tham khảo thị trường cung cấp chất dẻo nguyên liệu tháng 4T-2014
Thị trưòng |
Lượng 4T-2014 |
(tấn) So 4T-2013 |
Kim ngạc |
h (USD) So 4T-2013 I |
Arâp Xêut |
236.700 |
11,71 |
369.611.191 |
20,77 |
Hàn Quốc |
198.993 |
-0,24 |
376.192.023 |
1,59 |
Đài Loan |
144.898 |
-3,45 |
281.533.046 |
14,35 |
Thái Lan |
97.430 |
5,47 |
161.865.740 |
3,12 |
Trung Quốc |
69.496 |
15,51 |
149.555.152 |
22,13 |
Malaysia |
49.564 |
4,35 |
91.601.737 |
7,15 |
Singapore |
46.406 |
3,22 |
88.184.714 |
8,62 |
Nhât Bản |
36.165 |
9,74 |
93.015.362 |
-4,45 |
Mỹ |
23.042 |
-14,30 |
63.732.139 |
-1,88 |
An Đô |
22.688 |
-5,76 |
37.459.687 |
1,38 |
Inđônêxia |
20.515 |
43,08 |
32.888.982 |
34,92 |
Cô oét |
16.403 |
94,93 |
25.386.880 |
108,53 |
UAE |
15.540 |
-10,77 |
25.310.960 |
-3,39 |
Qatar |
12.926 |
-5,86 |
20.489.432 |
5,96 |
Hồng Kông |
4.856 |
16,87 |
9.006.168 |
23,39 |
Đức |
4.494 |
47,83 |
17.247.349 |
40,23 |
Philipine |
2.770 |
39,06 |
5.516.738 |
36,32 |
Hà Lan |
2.593 |
77,97 |
6.325.302 |
54,36 |
Nga |
2.222 |
510,44 |
4.055.767 |
346,13 |
Tây Ban Nha |
2.016 |
-27,66 |
4.120.827 |
-27,92 |
Bỉ |
1.825 |
56,65 |
5.301.309 |
51,19 |
Australia |
1.482 |
72,53 |
2.687.530 |
64,36 |
Canada |
1.428 |
23,53 |
2.460.144 |
40,05 |
Nam Phi |
1.335 |
70,50 |
2.120.583 |
86,82 |
Pháp |
1.139 |
8,06 |
3.869.563 |
26,58 |
Italia |
1.113 |
8,27 |
3.149.650 |
24,94 |
Braxin |
1.009 |
76,71 |
1.823.440 |
70,25 |
Anh |
862 |
84,98 |
5.106.853 |
161,77 |